DIỆN BẢO LÃNH THÂN NHÂN:
- NGÀY ĐÁO HẠN CUỐI CÙNG CHO DIỆN BẢO LÃNH THÂN NHÂN:
Theo bảng dưới đây, ngày cho từng chương trình chỉ rõ lượng tồn đọng thụ lý; “C” là đang thụ lý hồ sơ hiện tại, điều này có nghĩa là số lượng visa có sẵn cho tất cả các ứng viên đủ chuẩn; và “U” là không có sẵn, điều này có nghĩa là không có sẵn visa để cấp. (LƯU Ý: lượng visa có sẵn chỉ dành cho những hồ sơ có ngày ưu tiên sớm hơn ngày đáo hạn theo danh sách dưới đây.)
Diện bảo lãnh thân nhân |
Các khu vực khác |
Trung Quốc Đại lục |
Ấn Độ |
Mexico |
Philippines |
F1 |
15/07/2013 |
15/07/2013 |
15/07/2013 |
08/08/1997 |
15/01/2009 |
F2A |
C |
C |
C |
C |
C |
F2B |
08/08/2014 |
08/08/2014 |
08/08/2014 |
22/08/1998 |
01/03/2009 |
F3 |
15/01/2007 |
15/11/2007 |
15/11/2007 |
01/03/1996 |
01/01/1999 |
F4 |
01/03/2007 |
01/03/2007 |
08/08/2004 |
08/01/1998 |
01/03/1999 |
- NGÀY NỘP HỒ SƠ VISA DIỆN BẢO LÃNH THÂN NHÂN:
Bảng dưới đây phản ánh ngày nộp đơn xin visa theo thời gian thể hiện tiến trình hiện tại trong quy trình nộp đơn. Người xin visa nhập cư có ngày ưu tiên sớm hơn ngày nộp đơn trong bảng có thể nộp các tài liệu cần thiết cho Trung tâm Thị Thực Quốc gia của Bộ Ngoại giao, sau khi nhận được thông báo từ Trung tâm Thị Thực Quốc gia với hướng dẫn chi tiết. Ngày nộp đơn của một diện vượt hạn mức là ngày ưu tiên của đương đơn đầu tiên không thể gửi tài liệu đến Trung tâm Thị Thực Quốc gia để xin visa nhập cư. Nếu một diện thể hiện “hiện tại”, thì tất cả các đương đơn trong diện có liên quan có thể nộp hồ sơ, bất kể ngày ưu tiên.
“C” nghĩa là đang thụ lý hồ sơ hiện tại, các hồ sơ có thể nộp bất kể ngày ưu tiên của đương đơn. Ngày trong bảng của bất kỳ diện nào có nghĩa là chỉ những đương đơn có ngày ưu tiên sớm hơn ngày được liệt kê mới có thể nộp hồ sơ.
Diện bảo lãnh thân nhân |
Các khu vực khác |
Trung Quốc Đại lục |
Ấn Độ |
Mexico |
Philippines |
F1 |
15/03/2014 |
15/03/2014 |
15/03/2014 |
15./11/1999 |
15/09/2009 |
F2A |
01/11/2019 |
01/11/2019 |
01/11/2019 |
01/11/2019 |
01/11/2019 |
F2B |
08/04/2015 |
08/04/2015 |
08/04/2015 |
22/04/1999 |
01/10/2009 |
F3 |
15./07/2008 |
15/07/2008 |
15/07/2008 |
15/07/2000 |
01/09/1999 |
F4 |
22/07/2007 |
22/07/2007 |
08/07/2005 |
01/01/1999 |
01/11/1999 |
DIỆN LAO ĐỘNG VIỆC LÀM:
- NGÀY ĐÁO HẠN CUỐI CÙNG CHO DIỆN LAO ĐỘNG VIỆC LÀM:
Theo bảng dưới đây, ngày cho từng chương trình chỉ rõ lượng tồn đọng thụ lý; “C” là đang thụ lý hồ sơ hiện tại, điều này có nghĩa là số lượng visa có sẵn cho tất cả các ứng viên đủ chuẩn; và “U” là không có sẵn, điều này có nghĩa là không có sẵn visa để cấp. (LƯU Ý: lượng visa có sẵn chỉ dành cho những hồ sơ có ngày ưu tiên sớm hơn ngày đáo hạn theo danh sách dưới đây.)
Diện lao động việc làm |
Các khu vực khác |
Trung Quốc Đại lục |
El Salvador |
Ấn Độ |
Mexico |
Philippines |
Vietnam |
1st |
01/10/2018 |
22/05/2017 |
01/10/2018 |
01/01/2015 |
01/10/2018 |
01/10/2018 |
01/10/2018 |
2nd |
C |
01/07/2015 |
C |
18/05/2009 |
C |
C |
C |
3rd |
C |
01/12/2015 |
C |
01/01/2009 |
C |
15/03/2018 |
C |
Các lao động khác |
C |
01/04/2008 |
C |
01/01/2009 |
C |
15/03/2018 |
C |
4th |
C |
C |
01/07/2016 |
C |
08/08/2017 |
C |
C |
Lao động tôn giáo |
U |
U |
U |
U |
U |
U |
U |
5th Đầu tư trực tiếp (C5 và T5) |
C |
22/11/2014 |
C |
01/05/2018 |
C |
C |
08/12/2016 |
5th Đầu tư gián tiếp (I5 và R5) |
U |
U |
U |
U |
U |
U |
U |
- NGÀY NỘP HỒ SƠ VISA DIỆN LAO ĐỘNG VIỆC LÀM:
Bảng dưới đây phản ánh ngày nộp đơn xin visa theo thời gian thể hiện tiến trình hiện tại trong quy trình nộp đơn. Người xin visa nhập cư có ngày ưu tiên sớm hơn ngày nộp đơn trong bảng có thể nộp các tài liệu cần thiết cho Trung tâm Thị Thực Quốc gia của Bộ Ngoại giao, sau khi nhận được thông báo từ Trung tâm Thị Thực Quốc gia với hướng dẫn chi tiết. Ngày nộp đơn của một diện vượt hạn mức là ngày ưu tiên của đương đơn đầu tiên không thể gửi tài liệu đến Trung tâm Thị Thực Quốc gia để xin visa nhập cư. Nếu một diện thể hiện “hiện tại”, thì tất cả các đương đơn trong diện có liên quan có thể nộp hồ sơ, bất kể ngày ưu tiên.
“C” nghĩa là đang thụ lý hồ sơ hiện tại, các hồ sơ có thể nộp bất kể ngày ưu tiên của đương đơn. Ngày trong bảng của bất kỳ diện nào có nghĩa là chỉ những đương đơn có ngày ưu tiên sớm hơn ngày được liệt kê mới có thể nộp hồ sơ.
Diện lao động việc làm |
Các khu vực khác |
Trung Quốc Đại lục |
El Salvador Guatemala Honduras |
Ấn Độ |
Mexico |
Philippines |
1st |
C |
01/10/2017 |
C |
15/03/2017 |
C |
C |
2nd |
C |
01/08/2016 |
C |
01/07/2009 |
C |
C |
3rd |
01/01/2019 |
01/03/2017 |
01/01/2019 |
01/02/2010 |
01/01/2019 |
01/01/2019 |
Các lao động khác |
01/01/2019 |
01/08/2008 |
01/01/2019 |
01/02/2010 |
01/01/2019 |
01/01/2019 |
4th |
C |
C |
15/08/2016 |
C |
C |
C |
Lao động tôn giáo |
C |
C |
15/08/2016 |
C |
C |
C |
5th Đầu tư trực tiếp (C5 và T5) |
C |
15/05/2015 |
C |
C |
C |
C |
5th Đầu tư gián tiếp (I5 và R5) |
C |
15/05/2015 |
C |
C |
C |
C |
D. LỊCH KẾT THÚC DỰ KIẾN CỦA VISA DIỆN LAO ĐỘNG VIỆC LÀM:
Thị thực lao động diện ưu tiên thứ 5 – các diện khác (I5 và R5):
Căn cứ vào nghị quyết bổ sung được ký ngày 21/11/2019, chương trình thí điểm nhà đầu tư nhập cư được kéo dài đến ngày 20/12/2019. Các diện visa đầu tư I5 và R5 có thể được cấp đến khi kết thúc chương trình vào ngày 20/12/2019, và vẫn được cấp với thời gian hiệu lực đầy đủ. Sau ngày 20/12/2019, sẽ không có visa I5 hoặc R5 nào được cấp bên ngoài nước Mỹ, hoặc quy trình cuối cùng nào được thực hiện cho các hồ sơ chuyển đổi tình trạng.
Ngày thực hiện quy trình cuối cùng đối với diện I5 và R5 đã được đánh dấu là “không có sẵn” cho tháng 1.
Nếu có nghị quyết gia hạn các diện visa này cho đến năm 2020, ngày đáo hạn của các diện visa đầu tư gián tiếp I5 và R5 sẽ thể hiện “Hiện tại” trong bản tin Tháng 1 cho tất cả các quốc gia trừ Trung Quốc đại lục diện I5 và R5, sẽ đáo hạn vào ngày 22/11/2014, Ấn Độ diện I5 và R5, sẽ đáo hạn vào ngày 1/5/2018 và Việt Nam diện I5 và R5, sẽ đáo hạn vào ngày 8/12/2016.