Theo thông tin chính thức từ Bộ ngoại giao Hoa Kỳ tại Washington vào ngày 17/10/2019, đã có lịch cấp thị thực di dân dành cho diện bảo lãnh thân nhân và diện lao động việc làm trong tháng 11/2019 như sau:
DIỆN BẢO LÃNH THÂN NHÂN
F1: Các con chưa lập gia đình của Công dân Hoa Kỳ: 23.400 visa cộng thêm số lượng visa không sử dụng diện F4.
F2: Vợ chồng và các con, các con chưa lập gia đình của Thường trú nhân: 114.200 visa, cộng thêm số lượng visa (nếu có) diện gia đình trên toàn thế giới vượt quá 226.000, cộng với bất kỳ lượng visa F1 nào chưa được cấp:
A. (F2A) Vợ chồng và các con của Thường trú nhân: chiếm 77% giới hạn diện F2, trong đó 75% không phải tuân theo giới hạn mỗi quốc gia;
B. (F2B) Các con chưa lập gia đình (21 tuổi trở lên) của Thường trú nhân: chiếm 23% giới hạn diện F2.
F3: Các con đã kết hôn của Công dân Hoa Kỳ: 23.400 visa, cộng thêm số lượng visa không sử dụng diện F1 và F2.
F4: Các anh chị em của Công dân Hoa Kỳ đã trưởng thành: 65.000 visa, cộng thêm số lượng visa không sử dụng của ba diện trên.
NGÀY ĐÁO HẠN CUỐI CÙNG CHO DIỆN BẢO LÃNH THÂN NHÂN
Theo bảng dưới đây, ngày cho từng chương trình chỉ rõ lượng tồn đọng thụ lý; “C” là đang thụ lý hồ sơ hiện tại, điều này có nghĩa là số lượng visa có sẵn cho tất cả các ứng viên đủ chuẩn; và “U” là không có sẵn, điều này có nghĩa là không có sẵn visa để cấp. (LƯU Ý: lượng visa có sẵn chỉ dành cho những hồ sơ có ngày ưu tiên sớm hơn ngày đáo hạn theo danh sách dưới đây.)
Diện bảo lãnh thân nhân |
Các khu vực khác |
Trung Quốc - lục địa |
Ấn Độ |
Mexico |
Philippines |
F1 |
01/03/2013 |
01/03/2013 |
01/03/2013 |
08/08/1997 |
15/09/2008 |
F2A |
C |
C |
C |
C |
C |
F2B |
08/07/2014 |
08/07/2014 |
08/07/2014 |
22/08/1998 |
01/10/2008 |
F3 |
15/10/2007 |
15/10/2007 |
15/10/2007 |
22/02/1996 |
01/06/1998 |
F4 |
01/01/2007 |
01/01/2007 |
15/10/2004 |
15/12/1997 |
01/09/1998 |
NGÀY NỘP HỒ SƠ VISA DIỆN BẢO LÃNH THÂN NHÂN
Bảng dưới đây phản ánh ngày nộp đơn xin visa theo thời gian thể hiện tiến trình hiện tại trong quy trình nộp đơn. Người xin visa nhập cư có ngày ưu tiên sớm hơn ngày nộp đơn trong bảng có thể nộp các tài liệu cần thiết cho Trung tâm Thị Thực Quốc gia của Bộ Ngoại giao, sau khi nhận được thông báo từ Trung tâm Thị Thực Quốc gia với hướng dẫn chi tiết. Ngày nộp đơn của một diện vượt hạn mức là ngày ưu tiên của đương đơn đầu tiên không thể gửi tài liệu đến Trung tâm Thị Thực Quốc gia để xin visa nhập cư. Nếu một diện thể hiện “hiện tại”, thì tất cả các đương đơn trong diện có liên quan có thể nộp hồ sơ, bất kể ngày ưu tiên.
“C” nghĩa là đang thụ lý hồ sơ hiện tại, các hồ sơ có thể nộp bất kể ngày ưu tiên của đương đơn. Ngày trong bảng của bất kỳ diện nào có nghĩa là chỉ những đương đơn có ngày ưu tiên sớm hơn ngày được liệt kê mới có thể nộp hồ sơ.
Diện bảo lãnh thân nhân |
Các khu vực khác |
Trung Quốc - lục địa |
Ấn Độ |
Mexico |
Philippines |
F1 |
01/09/2013 |
01/09/2013 |
01/09/2013 |
15/11/1999 |
15/03/2009 |
F2A |
01/09/2019 |
01/09/2019 |
01/09/2019 |
01/09/2019 |
01/09/2019 |
F2B |
08/01/2015 |
08/01/2015 |
08/01/2015 |
22/04/1999 |
01/04/2009 |
F3 |
15/04/2008 |
15/04/2008 |
15/04/2008 |
15/07/2000 |
01/12/1998 |
F4 |
01/07/2007 |
01/07/2007 |
15/06/2005 |
01/01/1999 |
01/03/1999 |
DIỆN LAO ĐỘNG VIỆC LÀM
EB-1: Lao động ưu tiên: chiếm 28,6% mức toàn cầu, cộng thêm số lượng visa không sử dụng diện EB-4, EB-5.
EB-2: Lao động có bằng cấp cao và khả năng vượt trội: chiếm 28,6% mức toàn cầu, cộng thêm số lượng visa không sử dụng diện EB-1.
EB-3: Lao động tay nghề, chuyên gia, và các diện lao động khác: chiếm 28,6% mức toàn cầu, cộng thêm số lượng visa không sử dụng diện EB-1 và EB-2, không vượt quá 10.000 visa cho khối “lao động khác”.
EB-4: Di dân đặc biệt: chiếm 7,1% mức toàn cầu.
EB-5: Khối tạo việc làm: chiếm 7,1% mức toàn cầu, không dưới 3.000 visa dành cho nhà đầu tư vào các khu vực nông thôn và có tỷ lệ thất nghiệp cao, và 3.000 visa dành cho nhà đầu tư vào các trung tâm vùng theo luật Sec. 610 of Pub. L. 102-395.
NGÀY ĐÁO HẠN CUỐI CÙNG CHO DIỆN LAO ĐỘNG VIỆC LÀM
Theo bảng dưới đây, ngày cho từng chương trình chỉ rõ lượng tồn đọng thụ lý; “C” là đang thụ lý hồ sơ hiện tại, điều này có nghĩa là số lượng visa có sẵn cho tất cả các ứng viên đủ chuẩn; và “U” là không có sẵn, điều này có nghĩa là không có sẵn visa để cấp. (LƯU Ý: lượng visa có sẵn chỉ dành cho những hồ sơ có ngày ưu tiên sớm hơn ngày đáo hạn theo danh sách dưới đây.)
Diện lao động việc làm |
Các khu vực khác |
Trung Quốc - lục địa |
El Salvador Guatemala Honduras |
Ấn Độ |
Mexico |
Philippines |
Việt Nam |
1st |
01/06/2018 |
01/02/2017 |
01/06/2018 |
01/01/2015 |
01/06/2018 |
01/06/2018 |
01/06/2018 |
2nd |
C |
15/03/2015 |
C |
13/05/2009 |
C |
C |
C |
3rd |
C |
01/11/2015 |
C |
01/01/2009 |
C |
01/02/2018 |
C |
Các lao động khác |
C |
01/02/2008 |
C |
01/01/2009 |
C |
01/02/2018 |
C |
4th |
C |
C |
01/07/2016 |
C |
22/07/2017 |
C |
C |
Lao động tôn giáo |
C |
C |
01/07/2016 |
C |
22/07/2017 |
C |
C |
5th Đầu tư trực tiếp (C5 và T5) |
C |
01/11/2014 |
C |
08/12/2017 |
C |
C |
15/11/2016 |
5th Đầu tư gián tiếp (I5 và R5) |
C |
01/11/2014 |
C |
08/12/2017 |
C |
C |
15/11/2016 |
NGÀY NỘP HỒ SƠ VISA DIỆN LAO ĐỘNG VIỆC LÀM
Bảng dưới đây phản ánh ngày nộp đơn xin visa theo thời gian thể hiện tiến trình hiện tại trong quy trình nộp đơn. Người xin visa nhập cư có ngày ưu tiên sớm hơn ngày nộp đơn trong bảng có thể nộp các tài liệu cần thiết cho Trung tâm Thị Thực Quốc gia của Bộ Ngoại giao, sau khi nhận được thông báo từ Trung tâm Thị Thực Quốc gia với hướng dẫn chi tiết. Ngày nộp đơn của một diện vượt hạn mức là ngày ưu tiên của đương đơn đầu tiên không thể gửi tài liệu đến Trung tâm Thị Thực Quốc gia để xin visa nhập cư. Nếu một diện thể hiện “hiện tại”, thì tất cả các đương đơn trong diện có liên quan có thể nộp hồ sơ, bất kể ngày ưu tiên.
“C” nghĩa là đang thụ lý hồ sơ hiện tại, các hồ sơ có thể nộp bất kể ngày ưu tiên của đương đơn. Ngày trong bảng của bất kỳ diện nào có nghĩa là chỉ những đương đơn có ngày ưu tiên sớm hơn ngày được liệt kê mới có thể nộp hồ sơ.
Diện lao động việc làm |
Các khu vực khác |
Trung Quốc - lục địa |
El Salvador Guatemala Honduras |
Ấn Độ |
Mexico |
Philippines |
1st |
01/07/2019 |
01/09/2017 |
01/07/2019 |
15/03/2017 |
01/07/2019 |
01/07/2019 |
2nd |
C |
01/08/2016 |
C |
01/07/2009 |
C |
C |
3rd |
C |
01/03/2017 |
C |
01/02/2010 |
C |
C |
Các diện lao động khác |
C |
01/08/2008 |
C |
01/02/2010 |
C |
C |
4th |
C |
C |
15/08/2016 |
C |
C |
C |
Lao động tôn giáo |
C |
C |
15/08/2016 |
C |
C |
C |
5th Đầu tư trực tiếp (C5 và T5) |
C |
01/01/2015 |
C |
C |
C |
C |
5th Đầu tư gián tiếp (I5 và R5) |
C |
01/01/2015 |
C |
C |
C |
C |
LỊCH KẾT THÚC DỰ KIẾN CỦA VISA DIỆN LAO ĐỘNG VIỆC LÀM
Căn cứ vào nghị quyết bổ sung (H.R. 4378 - Luật Ngân sách Bổ sung năm 2020, và Luật Tăng cường Y tế năm 2019), được ký ngày 27/9/2019, chương trình thí điểm nhà đầu tư nhập cư được kéo dài đến ngày 21/11/2019. Các diện visa đầu tư gián tiếp I5 và R5 có thể được cấp đến khi kết thúc chương trình vào ngày 21/11/2019, và vẫn được cấp với thời gian hiệu lực đầy đủ. Sau ngày 21/11/2019, sẽ không có visa I5 hoặc R5 nào được cấp bên ngoài nước Mỹ, hoặc hành động cuối cùng nào được thực hiện cho những hồ sơ điều chỉnh tình trạng.
Ngày đáo hạn của các diện visa đầu tư gián tiếp I5 và R5 đã thể hiện “Hiện tại” trong bản tin Tháng 11 cho tất cả các quốc gia trừ Trung Quốc, Ấn Độ, và Việt Nam nơi vẫn áp dụng ngày đáo hạn của bản tin Tháng 11. Nếu không có hành động lập pháp kéo dài chương trình tới Năm Tài khóa 2020, ngày đáo hạn sẽ ngay lập tức trở thành “Không có sẵn” trong Tháng 11 cho tất cả các quốc gia, có hiệu lực từ 22/11/2019.